Bài Tập Tiếng Anh Unit 6 Lớp 11 Sách Mới

Bài Tập Tiếng Anh Unit 6 Lớp 11 Sách Mới

Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm

Work in pairs. Look at the picture in 4 carefully, and then cover it. Ask and answer questions about the position of things in the picture. (Hãy làm việc theo cặp. Nhìn bức tranh ở bài tập 4 và sau đó che lại. Hỏi và trả lời các câu hỏi về vị trí đồ vật trong tranh)

Các em có thể tham khảo đoạn hội thoại ví dụ dưới đây để thực hành nói với bạn cùng nhóm:

B: It’s in front of the computer.

Exercise 7: Rearrange the sentences to make meaningful sentences

Question 6: racket/ We/ badminton/ need/ play/ to/ a.

A. We racket to need a play badminton.

B. We racket to play need a badminton.

C. We need a racket to play badminton.

D. We to need a racket play badminton.

Dịch: Chúng ta cần một cái vợt để chơi cầu lông.

Question 7: play/ out/ and/ Go/ with/ friends/ your.

A. Go and play out with your friend.

B. Go out and play with your friend.

C. Go play with out and your friend.

D. Go with your friend and play out.

Giải thích: cấu trúc “play with sb” chơi với ai

Dịch: Ra ngoài chơi với bạn cậu đi.

Question 8: school/ won/ the/ at/ Who/ marathon?

A. Who the marathon won at school?

B. Who won at the marathon school?

C. Who won at the school marathon?

D. Who won the marathon at school?

Giải thích: câu hỏi “who + Vqk”

Dịch: Ai đã thắng cuộc đua ma-ra-tong ở trường vậy.

Question 9: What/ sports/ you/ like/ do?

Giải thích: câu hỏi môn thể thao ưa thích: “what sport do you like?”

Dịch: Bạn thích môn thể thao nào?

Question 10: exercise/ I/ twice/ do/ a/ week.

Giải thích: do exercise: tập thể thao

Dịch: Tôi tập thể thao 2 lần 1 tuần.

Cấu trúc There is/ There are

“There is” và “There are” là hai cấu trúc phổ biến trong tiếng Anh và cũng được sử dụng ở các thể khẳng định, phủ định và nghi vấn. Trong đó, còn có một thể rút gọn khá đặc biệt cũng sẽ được giới thiệu ngay dưới đây.

Cách dùng There is/ There are ở thể khẳng định:

There is + a/ an/ one/ the + singular noun

- There is an apple on the kitchen table (Có một quả táo ở trên bàn bếp)

- There is a penny in my wallet (Có một đồng xu ở trong ví của tôi)

There are + (number/ many/ a lot of/ lots of) + plural nouns

- There are 4 cookies (Có 4 miếng bánh quy)

- There are 5 person in my family (Có 5 người trong nhà của tôi)

- There is some milk in the bottle (Có một ít sữa ở trong chai)

- There is some water in the cup (Có một ít nước ở trong tủ lạnh

Cách dùng There is/ There are ở thể phủ định:

There is + not + a/ an/ any + singular noun

- There is not any book on the chair (Không có quyển sách nào ở trên cái ghế)

- There isn’t a red car in front of my house (Không có chiếc xe màu đỏ nào ở trước nhà tôi)

There are not + (number/ many/ any/ …) + plural nouns

- There are 4 cookies (Có 4 miếng bánh quy)

- There are 5 person in my family (Có 5 người trong nhà của tôi)

There is + not + any + uncountable noun

- There is not any milk in the bottle (Không có sữa ở trong chai)

- There is not any money in my wallet (Không có lấy một đồng tiền ở trong ví của tôi)

Cách dùng There is/ There are ở thể nghi vấn:

Is there + a/ an + singular noun?

- Is there a bowl on the table? (Trên bàn có một chiếc bát phải không?)

- Is there a banana in your pocket? (Trong túi của bạn có một quả chuối phải không?)

Are there + any + plural nouns?

- Are there any eggs in the fridge? (Trong tủ lạnh có trứng không?)

- Are there any cakes in the kitchen? (Trong bếp còn chiếc bánh nào không?)

Is there + any + uncountable noun?

- Is there anybody here? (Có ai ở đây không?)

- Is there any cold water in the fridge? (Trong tủ lạnh có nước không?)

Từ vựng tiếng Anh lớp 6 Unit 2 A Closer Look 2

Nhóm từ vựng được sử dụng trong bài học này có liên quan mật thiết tới chủ đề My Family, do vậy Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders sẽ gợi ý cho các em học sinh thêm một vài từ vựng bổ sung dưới đây.

Anh/em trai cùng cha/mẹ khác mẹ/cha

Chị/em gái cùng cha/mẹ khác mẹ/cha

Ngữ pháp, Bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 8 (sách mới, có đáp án) | Global Success, Friends plus, Explore English

Tổng hợp Từ vựng, Ngữ pháp & Bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 8 sách mới Global Success, Friends plus, Explore English của cả ba bộ sách Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều được trình bày theo từng Unit giúp học sinh học tốt Tiếng Anh 6.

Exercise 6: Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

Question 1: The first/ sport competition/ held/ Greece/ 776 B.C.

A. The first sport competition is held in Greece in 776 B.C.

B. The first sport competition was held in Greece in 776 B.C.

C. The first sport competition is held on Greece in 776 B.C.

D. The first sport competition was held on Greece in 776 B.C.

Giải thích: Câu chia ở thời quá khứ đơn vì có mốc thời gian “776 B.C.”

Dịch: Cuộc thi đấu thể thao đầu tiên được tổ chức tại Hi Lạp vào năm 776 trước Công nguyên.

Question 2: Playing/ volleyball/ interesting.

A. Playing volleyball are interesting.

B. Playing the volleyball is interesting.

C. Playing volleyball is interesting.

D. Playing the volleyball are interesting.

Giải thích: Ving đứng đầu câu động từ chia số ít

Dịch: Chơi bóng chuyền rất thú vị.

Question 3: In/ first half/ the match/ our team/ score/ goal.

A. In the first half of the match, our team score a goal.

B. In the first half of the match, our team scored a goal.

C. In the first half on the match, our team scored a goal.

D. In the first half on the match, our team score a goal.

Giải thích: câu chia thời quá khứ đơn

Dịch: Trong hiệp 1, đội chúng tôi ghi 1 bàn thắng.

Question 4: Students/ do/ lot of/ outdoor/ activity.

A. Students do a lot of outdoor activities.

B. Students does a lot of outdoor activities.

C. Students doing a lot of outdoor activities.

D. Students did a lot of outdoor activities.

Giải thích: Câu chia thời hiện tại đơn

Dịch: Học sinh có rất nhiều hoạt động ngoài trời.

Question 5: I/ more/ interested/ go swimming/ my sister.

A. I more interested at going swimming than my sister.

B. I’m more interested at going swimming than my sister.

C. I more interested in going swimming than my sister.

D. I’m more interested in going swimming than my sister.

Giải thích: cấu trúc “be interested in Ving” thích, say mê làm gì

Dịch: Tôi thích đi bơi hơn chị tôi.

Exercise 4: Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below

Football is perhaps _______ (6) popular game in the world. A football match often _________ (7) about ninety minutes. There are two teams play against each other. Each team has eleven members. The players kick the ball ___________ (8) goals. There is a goalkeeper to keep the goal safe. The goal-keeper is allowed to touch the ball _________ (9) hand, while others are not. The team, which scores more goals, is declared the winner. The referee is there to make sure that the game is fair. It’s _________ (10) to watch a football match.

Question 6: A. the most      B. most      C. more      D. the more

Giải thích: câu so sánh nhất với tính từ ngắn “the + adj ngắn + đuôi –est”

Dịch: Bóng đá có lẽ là môn thể thao phổ biến nhất trên thế giới.

Question 7: A. last      B. lasts      C. lasted      D. will last

Giải thích: câu chia ở thời hiện tại đơn vì có mốc thời gian “often”

Dịch: Một trận bóng đá thường kéo dài 90 phút.

Question 8: A. scoring      B. scored      C. to score      D. score

Dịch: Người chơi đá bóng để ghi điểm

Question 9: A. by      B. in      C. to      D. for

Dịch: Thủ môn được phép chạm bóng bằng tay, các cầu thủ khác thì không.

Question 10: A. interesting      B. clumsy      C. musical      D. exhausted

Giải thích: interesting: thú vị

Dịch: Thật thú vị khi xem 1 trận đấu bóng đá

Complete the sentences with the correct possessive forms. (Hoàn thành các câu dưới đây với dạng sở hữu đúng)

Đối với dạng bài tập này, đề bài sẽ cho sẵn một dạng danh từ cụ thể, qua đó các em học sinh có thể phân biệt và lựa chọn điền sở hữu cách cho đúng dựa trên các quy tắc đã được học.

Complete the sentences with the correct possessive forms.

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Từ vựng, Ngữ pháp, Bài tập Tiếng Anh lớp 6 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Tiếng Anh 6.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học

Cách phát âm âm đuôi “s” và “es”

- Đuôi /s/ hoặc /es/ được phát âm là /z/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm hữu thanh /b/, /d/, /g/, /v/, /ð/, /m/, /n/, /ŋ/, /l/, /r/ và các nguyên âm.

-Đuôi /s/ hoặc /es/ được phát âm là /s/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/.

-Đuôi /s/ hoặc /es/ được phát âm là /iz/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm gió /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/

rooms             houses            dogs             lamps             toilets             beds          tables

apartments   books             chairs          televisions     boxes              pictures   baths

dishes             fridges           cookers       chopsticks     lights              vases        windows

photos            parents          clothes        wishes            sandwiches   attics        villas

plants             walls               tablecloths shelves           classes           tourists

1. A. schools                   B. shops                C. pets                            D. carts

2. A. pens              B. closets              C. sweets               D. lamps

3. A. rulers            B. pencils              C. bags                 D. books

4. A. matches                  B. makes               C. brushes             D. peaches

5. A. bees              B. cupboards                   C. watches            D. bedrooms

6. A. feast              B. seat                   C. bread                D. heat

7. A. peanut           B. cut                              C. shut                  D. put

8. A. what              B. flat                              C. sand                  D. Saturday

Bài tập 2: Chọn đáp án chính xác trong các câu sau

1. _________ 20 girls and 15 boys in my highschool class.

A. There is B. There are C. There isn’t D. There aren’t

2. ________ an unusual of mosquitoes this autumn.

A. There is B. There are C. There isn’t D. There aren’t

3. ___________any pen in my pencil box. Can I borrow one?

A. There is B. There are C. There isn’t D. There aren’t

4. I am finding my keys, but____________any keys on the table.

A. There is B. There are C. There isn’t D. There aren’t

5. Luckily,___________ one room left at the Hotel.

A. There is B. There are C. There isn’t D. There aren’t

6. ___________nothing as good as Grandma’s food.

A. There is B. There are C. There isn’t D. There aren’t

7. __________ a lot of chairs in the living room.

A. There is B. There are C. There isn’t D. There aren’t

8. Are you sure_________ any cold water left in the fridge?

A. There is B. There are C. There isn’t D. There aren’t

9. _________ milk in the bottle.

A. There is B. There are C. There isn’t D. There aren’t

10. ______________any money left in my wallet.

A. There is B. There are C. There isn’t D. There aren’t