I. Học đếm số tiếng Trung từ 0 – 10
Cách đ�c số trong tiếng Anh: một số trư�ng hợp sỠdụng số đếm
Khi nói đến số lượng của ngÆ°á»�i, con váºt, đồ váºt, sá»± việc,… ta cần lÆ°u ý giữ nguyên số đếm và không thay đổi.
Và dụ: I have three books. (Tôi có 3 quyển sách) My family has four people. (Gia đình tôi có 4 ngư�i)
VI. Cách đọc số điện thoại Trung Quốc
Đọc số điện thoại trong tiếng Trung cần tuân theo một số quy tắc đơn giản, với việc chia số điện thoại thành các cụm số nhỏ hơn và đọc từng số một. Thông thường, các số điện thoại ở Trung Quốc gồm 11 chữ số và được chia thành ba phần: mã vùng (3 chữ số đầu), cụm giữa (4 chữ số), và cụm cuối (4 chữ số). Dưới đây là cách đọc số điện thoại chi tiết:
Số 0 (零, líng) có thể được đọc riêng rẽ, nhưng trong một số trường hợp, người Trung Quốc có thể đọc nhanh hơn bằng cách nói liền các số, đặc biệt trong giao tiếp hàng ngày.
Số điện thoại thường được đọc theo từng nhóm 3-4 số để dễ nhớ hơn.
Bảng số đếm Tiếng Anh
Dưới đây là bảng số đếm kèm phiên âm cách đ�c số trong tiếng Anh để các bạn tham khảo:
VIII. Cách nói tuổi trong tiếng Trung
Nói tuổi trong tiếng Trung khá đơn giản và chỉ cần nhớ cách đọc số đếm và từ “tuổi” (岁, suì). Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về cách nói tuổi:
Khi nói 2 tuổi, thay vì dùng “二岁” (èr suì), người ta thường dùng “两岁” (liǎng suì).
Tương tự, khi đếm các số liên quan đến “2”, bạn dùng “两” (liǎng) thay vì “二” (èr) khi nó đứng trước các đơn vị đo lường như tuổi, giờ, cân nặng,…
Khi học và đọc số đếm tiếng Trung, có một số quy tắc và lưu ý quan trọng mà bạn cần nắm được:
Cách đọc số lẻ trong tiếng Trung
Trong tiếng Trung, số lẻ (số thập phân) được đọc bằng cách đọc phần nguyên trước, sau đó đến “点” (diǎn) và sau cùng là từng số một trong phần thập phân.
Phân số trong tiếng Trung được đọc bằng cách đọc tử số trước, tiếp theo là “分之” (fēn zhī), và cuối cùng là mẫu số. Mẫu số được đặt trước tử số trong cách đọc này.
Phần trăm trong tiếng Trung được đọc bằng cách đọc số phần trăm, tiếp theo là “百分之” (bǎi fēn zhī), và cuối cùng là giá trị phần trăm.
Bảng tổng hợp số đếm cơ bản trong tiếng Trung
Bảng số đếm trên 100
�ối với các số không tròn, bạn cộng thêm phần số đếm tương ứng và o sau.
Và dụ: 101: one hundred and one 1234: one thousand two hundred thirty-four.
Bảng số đếm từ 20 đến 99
Vá»›i các chữ ố hà ng chục, các bạn chỉ cần thêm Ä‘uôi “tyâ€� đằng sau. (Trừ: 20- twenty, 30 – thirty, 50 – fifty). TrÆ°á»�ng hợp số không tròn chục, bạn chỉ cần ghép thêm số đếm tÆ°Æ¡ng ứng và o.
20: twenty thì 21 sẽ là twenty-one, 22 sẽ là twenty-two… 30: Thirty thì 31 sẽ là thirty-one, 32 sẽ là thirty-two…
Tương tự cho đến 99 sẽ là ninety-nine.
Học đếm số tiếng Trung từ 20 – 99
Từ số 20 trở đi, bạn ghép số hàng chục với số hàng đơn vị. Lưu ý rằng số hàng chục là số từ 2 đến 9 kết hợp với 十 (shí):
VII. Cách đọc địa chỉ nhà trong tiếng Trung
Cách nói địa chỉ nhà trong tiếng Trung có trật tự sắp xếp từ lớn đến bé, ngược so với tiếng Việt, bắt đầu từ quốc gia, tỉnh/thành phố, quận/huyện, đường phố, số nhà và cuối cùng là căn hộ (nếu có).
Số 15, Đường Hồng Mai, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội, Việt Nam.
Yuènán, Hénèi shì, Èrzhēng fūrén qū, Hóngméi lù 15 hào
IX. Những quy tắc cần lưu ý khi đọc số đếm tiếng Trung
Để có thể nói chuyện trôi chảy hơn cũng như giảm thiểu những lỗi sai không đáng có thì bạn nên thường xuyên luyện tập với những cụm từ số đếm đã học. Học các cụm từ giao tiếp cơ bản sẽ giúp bạn nói chuyện tự nhiên hơn với người bản xứ. Bạn có thể tham khảo các bài học giao tiếp của Mochi Chinese – ứng dụng cung cấp các cuộc hội thoại mẫu giúp bạn nâng cao khả năng phản xạ trong những tình huống thực tế.
Hãy bắt đầu với 100 từ vựng tiếng Trung cơ bản là bước đầu tiên quan trọng trong việc làm quen với ngôn ngữ này. Bên cạnh đó, Mochi Chinese còn giúp bạn ghi nhớ hiệu quả với tính năng Golden time. Dựa theo lịch sử học của bạn ứng dụng sẽ sử dụng thuật toán và phương pháp SRS giúp bạn tìm ra thời điểm lý tưởng nhất để ôn tập sau mỗi bài học. Bằng cách sử dụng Mochi Chinese để học và ôn tập, bạn sẽ nắm vững các quy tắc đọc số đếm tiếng Trung một cách hiệu quả và chính xác.
Số học và các cụm số trong văn hóa Trung Quốc không chỉ đơn thuần là các con số, mà chúng còn mang theo những ý nghĩa sâu sắc và quan trọng trong đời sống hàng ngày. Từ việc đếm số cơ bản cho đến các cụm số may mắn và các con số đặc biệt, mỗi con số đều có một câu chuyện và giá trị riêng. Hiểu biết về những con số này không chỉ giúp bạn giao tiếp hiệu quả hơn với người Trung Quốc mà còn giúp bạn hiểu rõ hơn về văn hóa và phong tục của họ.
Số thứ tự có thể kết thúc bằng các chữ "a", "y", "e" tùy vào danh từ đứng trước các số thứ tự (danh từ giống cái thì tính từ kết thúc bằng chữ "a", danh từ giống đực thì tính từ kết thúc bằng chữ "y" và danh từ giống trung thì tính từ kết thúc bằng chữ "e"). Tuy vậy, để đơn giản hóa, chúng tôi sẽ chỉ bày ra các ví dụ cho các danh từ giống nam. Khi đã thạo tiếng, bạn chỉ cần đổi "y" thành "a" hoặc "e" là chuẩn.
Học tiếng Ba Lan ngày càng được nhiều người ưa chuộng và theo học. Để học tiếng Ba Lan tốt và hiệu quả nhất bạn cần nắm vững các cấu trúc ngữ pháp và từ vụng tiếng Ba Lan. Trong đó học số đếm bằng tiếng Ba Lan cũng rất quan trọng và là 1 bước đệm cho bạn trên con đường chinh phục tiếng Ba Lan...
Dưới đây là danh sách chữ số bằng tiếng Ba Lan. Bảng chữ số tiếng Ba Lan
Tương tự như tiếng Anh trong tiếng Ba Lan số 20 là dwadzieścia sẽ kết hợp với số 1 là jeden tạo thành số 21 21 – dwadzieścia jeden từ 21 tới 29 tương tự Bảng chữ số tiếng Ba Lan (2)
Bài tập cho số đếm: Ghép số theo các mẫu trên. Hãy thử viết ra nháp một vài số bất kì và tập ghép. Ghép số tương tự như các mẫu trên. Hãy thử viết ra nháp một vài số bất kì và tập ghép số đếm. Ví dụ: 1259 - tysiąc dwieście pięćdziesiąt dziewięć
Học tiếng Ba Lan thật dễ dàng đúng không nào
Số thứ tự trong tiếng Ba Lan được cho là tính từ, chỉ tính chất, hiện trạng. Ví dụ: Tôi là người tới công sở thứ nhất - đầu tiên Tôi là người đứng thứ nhất trong cuộc đua Tôi lấy hàng từ kho thứ nhất còn anh hãy lấy hàng từ kho thứ hai Bây giờ là giờ thứ 13 trong ngày (dùng số thứ tự để chỉ giờ và thời gian, chứ không dùng số đếm, tức không nói: bây giờ là "13 giờ" mà nói là "giờ thứ 13".
Học số đếm tiếng Ba Lan hiệu quả
Số thứ tự có thể kết thúc bằng các chữ "a", "y", "e" tùy vào danh từ đứng trước các số thứ tự (danh từ giống cái thì tính tự kết thúc bằng chữ "a", danh từ giống đực thì tính từ kết thúc bằng chữ "y" và danh từ giống trung thì tính từ kết thúc bằng chữ "e"). Tuy vậy, để đơn giản hóa, chúng tôi sẽ chỉ bày ra các ví dụ cho các danh từ giống nam. Khi đã thạo tiếng, bạn chỉ cần đổi "y" thành "a" hoặc "e" là chuẩn. Ví dụ: "thứ nhất" giống đực là pierwszy, giống cái là pierwsza, giống trung là pierwsze.
Học tiếng Ba Lan rất vui đúng không nào?
III. Đếm số tiếng Trung hàng trăm đến hàng nghìn
Các số hàng trăm trong tiếng Trung được hình thành bằng cách kết hợp các số từ 1 đến 9 với chữ “百” (bǎi) có nghĩa là trăm. Nếu có số 0 ở giữa, chúng ta sử dụng từ “零” (líng).
Các số hàng nghìn trong tiếng Trung được hình thành bằng cách kết hợp các số từ 1 đến 9 với chữ “千” (qiān) có nghĩa là nghìn. Nếu có số 0 ở giữa, chúng ta sử dụng từ “零” (líng).
Trong tiếng Trung, cách đếm các số lớn tuân theo nguyên tắc giống như cách đếm các số nhỏ hơn, nhưng sử dụng các đơn vị cao hơn như “万” (wàn, mười nghìn), “十万” (shí wàn, một trăm nghìn), “百万” (bǎi wàn, triệu), “千万” (qiān wàn, mười triệu), “亿” (yì, trăm triệu), và “十亿” (shí yì, tỷ).
Cách đ�c số điện thoại
Khi nói vá»� số Ä‘iện thoại, bạn chỉ cần tách rá»�i các con số và liệt kê từng nhóm 3 hoặc 4 con số trong dãy số Ä‘iện thoại đó. Còn số 0 sẽ được Ä‘á»�c là “zeroâ€� hoặc “ohâ€�. Và dụ nhÆ°:Â
Và dụ: My phone number is 0987 654 321. (Số điện thoại của tôi là 0987 654 321)
Ta sẽ dùng cách Ä‘á»�c số đếm giữ nguyên không đổi để nói vá»� số tuổi, nhÆ°ng sẽ thêm háºu tố years old (tuổi) phÃa sau.
Và dụ: I’m nineteen years old. (Tôi 19 tuổi).
Ä�ối vá»›i cách Ä‘á»�c số năm trong tiếng Anh sẽ có sá»± khác biệt nhÆ° sau: Chúng ta thÆ°á»�ng sẽ tách rá»�i chúng ra nhÆ° sau: Cách Ä‘á»�c năm 1995: nineteen ninety-five.Â
Còn đối vá»›i những năm từ 2000 trở Ä‘i, chúng ta có cách Ä‘á»�c thông thÆ°á»�ng nhÆ° sau: 2000 là two thousand, còn 2006 là two thousand and six.Â
I was born in two thousand and one. (Tôi sinh năm 2001)
Qua bà i viết trên, hi vá»�ng NativeX đã giúp bạn nắm rõ hÆ¡n vá»� bảng số đếm trong Tiếng Anh. Ä�ể nắm rõ hÆ¡n cÅ©ng nhÆ° thuần thục hÆ¡n, bạn hãy nhá»› luyện táºp thÆ°á»�ng xuyên, áp dụng kiến thức và o thá»±c tế nhé. Không chỉ có số đếm đâu, còn nhiá»�u kiến thức Tiếng Anh khác rất cần thiết và bổ Ãch đấy, tìm hiểu ngay vá»›i NativeX.
NativeX – Há»�c tiếng Anh online toà n diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho ngÆ°á»�i Ä‘i là m.
Vá»›i mô hình “Lá»›p Há»�c Nén” Ä‘á»™c quyá»�n:
Cách đ�c số trong tiếng Anh: Bảng số đếm tiếng Anh
Khi h�c Tiếng Anh, ngoà i việc trau dồi vốn từ vựng thì việc h�c bảng số đếm cũng vô cùng quan tr�ng. Tương tự như từ vựng Tiếng Anh, số đếm Tiếng Anh tưởng chừng đơn giản nhưng có rất nhi�u đi�u thú vị đang ch� bạn khám phá đó. Chần chừ gì nữa, bắt đầu ngay với NativeX nà o!
V. Cách đọc số đếm ngày tháng năm trong tiếng Trung
Trong văn viết: Ngày = số đếm + 日 (rì)
Trong văn nói: Ngày = số đếm + 号 (hào)
Quy tắc để đọc tháng trong năm tiếng Trung là: Tháng = số đếm + yuè (月)
Cách đ�c số trong tiếng Anh
Số đếm là những số dùng để chỉ số lượng, số lần trong Tiếng Anh. Số đếm và số thứ tá»± đôi khi có thể gây nhầm lẫn cho ngÆ°á»�i dùng, váºy nên bạn cần xác định rõ số đếm là gì và cách Ä‘á»�c số trong tiếng Anh nhÆ° thế nà o.Â
�ể hiểu rõ hơn, ta xét qua và dụ một đà n gà . Khi muốn nói đến lượng gà thuộc đà n gà , ta sẽ dùng số đếm, chẳng hạn như đà n gà có 5 con gà . Còn khi bạn nói, trong đà n gà , con gà trống đi ở vị trà đầu tiên, thứ 2 là gà mái,.. thì đây là trư�ng hợp dùng số thứ tự.