Với giải bài tập Toán 6 Kết nối tri thức Tập 1 và Tập 2 hay nhất, chi tiết đầy đủ Số học & Hình học chương trình sách mới sẽ giúp học sinh lớp 6 dễ dàng làm bài tập Toán 6.
Bài 6: Một giờ học Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức
Với giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 6: Một giờ học sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1.
Video Giải Tiếng Việt lớp 2 Bài 6: Một giờ học - Kết nối tri thức - Cô Phạm Kim Chi (Giáo viên VietJack)
Câu 1 trang 27 Tiếng Việt lớp 2: Nói về việc làm của em được thầy cô khen.
- Em chú ý nghe cô giáo giảng bài.
- Em không còn mắc lỗi chính tả.
- Em không còn làm việc riêng trong giờ.
- Em chơi với bạn rất đoàn kết và thân thiên.
- Em tham gia thảo luận nhóm rất tích cực.
- Em đọc bài lưu loát, rõ ràng.
Câu 2 trang 27 Tiếng Việt lớp 2: Em cảm thấy thế nào khi được thầy cô khen?
Khi được thầy cô khen em cảm thấy rất vui, thích và hãnh diện.
Câu 1 trang 28 Tiếng Việt lớp 2: Trong giờ học, thầy giáo yêu cầu cả lớp làm gì?
Trong giờ học, thầy giáo yêu cầu cả lớp tập nói trước lớp về bất cứ điều gì mình thích.
Câu 2 trang 28 Tiếng Việt lớp 2: Vì sao lúc đầu Quang lúng túng?
Lúc đầu Quang cảm thấy lúng túng vì bạn cảm thấy nói với bạn bên cạnh thì dễ nhưng đứng trước cả lớp mà nói thì sao mà khó thế.
Câu 3 trang 28 Tiếng Việt lớp 2: Theo em, điều gì khiến Quang trở nên tự tin?
Điều khiến Quang trở nên tự tin là thầy giáo và các bạn đã động viên, cổ vũ Quang, Quang rất cố gắng.
Câu 4 trang 28 Tiếng Việt lớp 2: Khi nói trước lớp, em cảm thấy thế nào?
Khi nói trước lớp em cảm thấy hơi hồi hộp.
Câu 1 trang 28 Tiếng Việt lớp 2: Tìm những câu hỏi có trong bài đọc. Đó là câu hỏi của ai dành cho ai?
Những câu hỏi có trong bài là: Sáng nay ngủ dậy em làm gì?, Rồi gì nữa?
Đó là câu hỏi của thầy giáo dành cho Quang.
Câu 2 trang 28 Tiếng Việt lớp 2: Đóng vai các bạn và Quang, nói và đáp lời khen khi Quang trở nên tự tin.
+ Cảm ơn bạn, tớ sẽ cố gắng hơn nữa.
Câu 1 trang 28 Tiếng Việt lớp 2: Nghe – viết : Một giờ học
Đúng là nói trước cả lớp thì chẳng dễ chút nào. Lúc đầu, Quang còn ngượng nghịu. Nhưng giờ thầy giáo và các bạn động viên. Quang đã tự tin hơn và nói một cách lưu loát.
- Quan sát các dấu câu trong đoạn văn.
- Viết hoa chữ cái đầu tên bài, viết hoa chữ đầu câu, viết hoa các chữ sau dấu chấm.
- Viết những tiếng khó hoặc tiếng dễ viết sai: Quang, ngượng nghịu, lưu loát.
Câu 2 trang 29 Tiếng Việt lớp 2: Tìm những chữ cái còn thiếu trong bảng. Học thuộc tên các chữ cái.
Câu 3 trang 29 Tiếng Việt lớp 2: Sắp xếp tên các bạn dưới đây theo thứ tự bảng chữ cái. Viết lại tên các bạn theo thứ tự đã sắp xếp.
Sắp xếp lại là: Quân – Sơn – Tuấn – Vân – Xuân.
Câu 1 trang 29 Tiếng Việt lớp 2: Những từ ngữ nào dưới đây chỉ đặc điểm?
Các từ chỉ đặc điểm là: mượt mà, bầu bĩnh, sáng, cao, đen láy, đen nhánh.
Câu 2 trang 29 Tiếng Việt lớp 2: Ghép các từ ngữ ở bài tập 1 để tạo câu nêu đặc điểm.
Câu 3 trang 29 Tiếng Việt lớp 2: Đặt một câu nêu đặc điểm ngoại hình của một bạn trong lớp em.
- Khuân mặt của Châu Anh bầu bĩnh.
Câu 1 trang 30 Tiếng Việt lớp 2: Nói về các hoạt động của bạn nhỏ trong tranh.
- Tranh 1: Vẽ cảnh bạn nhỏ ngủ dậy. Em đoán đây là cảnh thức dậy buổi sáng của bạn nhỏ. Bạn nhỏ ngồi trên giường, hai tay vươn cao. Vẻ mặt tươi cười. Em nghĩ là bạn nhỏ thức dậy và cảm thấy vui vẻ, thoải mái. Vì nét mặt bạn rất tươi tỉnh.
- Tranh 2: Buổi sáng, sau khi thức dậy, bạn nhỏ đánh răng. Em nghĩ là bạn nhỏ là người biết giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
- Tranh 3: Sau khi làm vệ sinh cá nhân, bạn nhỏ ăn sáng. Vẻ mặt của bạn rất hào hứng. Có lẽ bạn thấy bữa sáng rất ngon.
- Tranh 4: Cuối cùng, bạn nhỏ đi học. Trong bộ đồng phục, vai đeo cặp, bạn nhỏ đến trường. Nét mặt của bạn rất vui.
Câu 2 trang 30 Tiếng Việt lớp 2: Viết 3-4 câu kể về những việc em thường làm trước khi đi học.
Mỗi buổi sáng, em thức dậy gấp chăn màn gọn gàng. Sau đó em đi đánh răng, rửa mặt. Em ngồi vào bàn, ăn bữa sáng mẹ chuẩn bị. Em mặc quần áo và đeo cặp sẵn sàng chờ mẹ đưa đến trường.
Câu 1 trang 30 Tiếng Việt lớp 2: Tìm đọc một bài thơ hoặc câu chuyện viết về trẻ em làm việc nhà.
Bài đọc: Bé Mai trở thành người lớn như thế nào
Bé Mai rất thích làm người lớn. Bé thử đủ mọi cách: bé đi dép của mẹ, bé cài trâm lên mái tóc theo kiểu của cô. Bé lại còn đeo đồng hồ tay nữa.
Nhưng chẳng có kết quả. Mọi người chỉ nhìn bé, cười chế giễu.
Một lần, bé Mai thử quét nhà như mẹ. Bé quét sạch đến nỗi mẹ phải ngạc nhiên:
– Bé Mai của mẹ, phải chăng con đã trở thành người lớn rồi?
Và khi bé Mai rửa bát đũa thật sạch, lau thật khô, thì cả bố mẹ đều lấy làm lạ. Lúc ngồi ăn cơm, bố nói:
– Lạ thật, bé Mai nhà ta đã lớn từ lúc nào mà chúng ta không thấy!
Mai cũng cảm thấy mình đã lớn thật. Bé không đi dép của mẹ, không cài trâm, không đeo đồng hồ. Rõ ràng những thứ ấy không làm cho trẻ con thành người lớn được.
Câu 2 trang 30 Tiếng Việt lớp 2: Đọc cho các bạn nghe một đoạn em thích.
Tham khảo giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2:
Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 2 hay khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Loạt bài Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 Tập 1, Tập 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Các loạt bài lớp 2 Kết nối tri thức khác