Giáo Trình Tiếng Hàn Sơ Cấp 2

Giáo Trình Tiếng Hàn Sơ Cấp 2

Giáo Trình Tiếng Hàn Tổng Hợp Sơ Cấp 2 (Full) IN MÀU Gồm:

Đọc đoạn văn dưới đây và chọn phương án đúng sai. Nếu đúng đánh dấu ✓, sai đánh dấu X:

한국어과 학생 여러분, 이번 금요일 저녁에 김 선생님과 같이 저녁 식사를 합니다. 7시까지 목향식당으로 와 주세요.

1. 금요일에 학생들은 식당에 갈 수 없습니다. (______)

2. 금요일에 식당에 갈 때 돈을 가져오세요. (______)

학생상담 안내 학생 여러분, 걱정이 있습니 까? 학생 상담소를 방문하세 요. 여러분을 도와 드리겠습 니다.

1. 학생들은 걱정이 있을 때 상담소를 방문할 수 있습니다. (______)

2. 상담 시간은 여덟 시부터 두 시까지입니다. (______)

(1) 한국에서는 집을 방문할 때 보통 무엇을 가져갑니까?

Dịch những câu sau ra tiếng Hàn

(1) Người này là hạn của tôi. → ——————————————————-

(2) Khi bị ốm thì đi bệnh viện. → ——————————————————-

(3) Tôi mua cà phê cho bạn. → ——————————————————-

(4) Bạn bè đã giúp đỡ tôi. → ——————————————————-

Đọc thử nội dung sách giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp sơ cấp 2 tại: https://drive.google.com/file/d/1IjiLDQ62UKMxi-vpeGy5MIc1173Vanot/view

Trên đây là toàn bộ kiến thức ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 1 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp. Hi vọng chúng sẽ giúp bạn cách thể hiện sự phụ thuộc hoặc sở hữu của danh từ hay thể hiện hiện thời điểm xảy ra một sự việc nào đó hoặc thời điểm tiếp tục một trạng thái nào đó.

Để học tốt tiếng Hàn, bạn cũng nên tham khảo thêm các cuốn sách học tiếng Hàn khác của Mcbooks để củng cố tất cả các kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết của mình nhé!

Mcbooks tự hào là nhà xuất bản sách học tiếng Hàn hàng đầu tại Việt Nam.

BỘ GIÁO TRÌNH TIẾNG HÀN TỔNG HỢP SƠ CẤP 1&2 – ĐEN TRẮNG

Bộ sách giáo trình Tiếng Hàn Tổng hợp Sơ cấp 1 & 2 bao gồm 04 cuốn: 02 sách giáo khoa và 02 sách bài tập.

2 cuốn sách giáo khoa trong bộ Sơ cấp được xây dựng với 30 bài khóa và bảng chữ cái. Trong đó quyển 1 gồm phần bảng chữ cái và 15 bài đầu. Học hết quyển 1, bạn sẽ học đến quyển sơ cấp 2 với 15 bài còn lại.

Cấu trúc tổng thể của giáo trình được xây dựng theo các chủ đề, mỗi chủ đề được liên kết thống nhất với một hệ thống các từ vựng và cấu trúc ngữ pháp cơ bản, bài tập ứng dụng, kỹ năng và tìm hiểu văn hóa.

Ngữ pháp tiếng hàn sơ cấp 2 bài 1 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp với chủ điểm ngữ pháp là Sự phụ thuộc hoặc sở hữu. Nội dung bài học sẽ hướng dẫn bạn cách thể hiện sự phụ thuộc hoặc sở hữu của danh từ hay thể hiện hiện thời điểm xảy ra một sự việc nào đó hoặc thời điểm tiếp tục một trạng thái nào đó.

Cùng Mcbooks học ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 1 qua bài viết dưới đây nhé!

I. Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 1

Tiểu từ thể hiện sự phụ thuộc hoặc sở hữu của danh từ đứng trước khi có hai danh từ liền kề, nghĩa tương đương trong tiếng Việt là “của”. Trong vài trường hợp 2 có thể được giản lược.

오늘은 친구의 생일입니다. Hôm nay là sinh nhật của bạn tôi.

김 선생님의 가방이 책상 위에 있어요. Cặp của thầy Kim ở trên bàn.

토요일에 남씨의 친구를 만나려고 해요. Tôi định gặp bạn của Nam vào thứ bảy.

저것이 흐엉 씨의 책입니다. Kia là quyển sách của Hương.

* Từ 저의 và 다의 có thể rút gọn thành 제 và 내, nghĩa là “của tôi”.

제 이름은 흐엉입니다.  Tên tôi là Hương.

그 사람은 내 동생이에요. Người đó là em của tôi.

제 가족을 소개하겠습니다. Tôi sẽ giới thiệu gia đình tôi.

내 친구의 이름은 유나예요. Tên của bạn tôi là Yuna.

Gắn vào sau thân của động từ hay tính từ, thể hiện thời điểm xảy ra một sự việc nào đó hoặc thời điểm tiếp tục một trạng thái nào đó. Cấu trúc này có nghĩa tương đương với tiếng Việt là khỉ. Với những động từ hay tính từ kết thúc bằng một phụ âm thì gắn – 을 때 vào, với những động từ hay tính từ kết thúc bằng nguyên âm thì gắn – ᄅ 때  vào. Trong trường hợp động từ hay tính từ kết thúc bằng ᄅ thì gắn 때vào.

배가 아플 때 이 약을 드세요. Lúc (bạn) bị đau bụng thì hãy uống thuốc này nhé.

한국말을 들을 때 좀 어려워요. (Tôi) đi bơi khi thời tiết nóng.

날씨가 더울 때 수영장에 가요. Hơi khó khi nghe tiếng Hàn.

A 언제 태권도를 배웠어요? A (Bạn) đã học Taekwondo khi nào vậy?

B 한국에서 살 때 태권도를 배웠어요. B Tôi đã học Taekwondo khi sống ở Hàn Quốc.

Gắn với thân của động từ để biểu hiện việc thực hiện một hành vi nào đó cho người khác. Khi thân của động từ kết thúc bằng nguyên âm ㅏ hay ㅗthì thêm – 아주다, trường hợp không phải là ㅏ, ㅗ thì thêm − 어 주다 và với động từ có 하다 thì dùng 해 주다.

창문을 좀 닫아 주세요. Xin hãy đóng cửa sổ giúp cho.

나는 친구의 가방을 들어 줍니다. Tôi xách túi giúp bạn.

초대해 주셔서 감사합니다. Xin cảm ơn vì (đã) mời.

이것 좀 도와주세요. (Anh) giúp tôi việc này nhé.

A 사진을 찍어 드릴까요? A Tôi chụp ảnh cho anh nhé?

B 네, 부탁합니다. B Vâng, nhờ anh chụp hộ.

지우개 좀 빌려 주시겠어요? Cho tôi mượn cục tẩy một chút nhé?

Nếu người tiếp nhận tác động của hành vi có vị trí cao hơn hoặc nhiều tuổi hơn chủ thể thực hiện hành động thì sử dụng – 아/어 드리다 thay cho – 아/어 주다.