Nhã Lê Trước Khi Phẫu Thuật Thẩm Mỹ

Nhã Lê Trước Khi Phẫu Thuật Thẩm Mỹ

Đàn ông "tôn thờ" nhan sắc nên phụ nữ mới mất tự tin?Chỉ 33 cơ sở được cấp phép phẫu thuật thẩm mỹ tại Hà Nội

Tiếng anh chuyên ngành phẫu thuật thẩm mỹ là gì?

Chuyên ngành phẫu thuật thẩm mỹ là một lĩnh vực y học tập trung vào việc cải thiện ngoại hình và nâng cao sự hài lòng về diện mạo của bệnh nhân thông qua các phương pháp phẫu thuật và thẩm mỹ. Chuyên ngành này liên quan đến các quy trình tùy chỉnh với mục tiêu tăng cường vẻ đẹp tự nhiên, sửa chữa những khuyết điểm về ngoại hình, hoặc làm tăng cảm giác tự tin của bệnh nhân.

Tiếng Anh chuyên ngành phẫu thuật thẩm mỹ là lĩnh vực chuyên sâu trong việc học và sử dụng tiếng Anh trong các hoạt động liên quan đến phẫu thuật thẩm mỹ và làm đẹp. Ngành này yêu cầu sự hiểu biết về các thuật ngữ và quy trình y tế, cũng như khả năng giao tiếp chuyên nghiệp với bệnh nhân và các chuyên gia y tế quốc tế.

Plastic Surgery – Phẫu thuật thẩm mỹ

Operating Surgeon – Bác sĩ thực hiện phẫu thuật

Operating Team – Đội ngũ phẫu thuật

Recovery Room – Phòng hồi sức sau phẫu thuật

Surgical Techniques – Các kỹ thuật phẫu thuật

Postoperative Instructions – Hướng dẫn sau phẫu thuật

Preoperative Evaluation – Đánh giá trước phẫu thuật

Postoperative Care – Chăm sóc sau phẫu thuật

Reconstructive Surgery – Phẫu thuật tái tạo

Cosmetic Surgery – Phẫu thuật thẩm mỹ

Rhinoplasty – Phẫu thuật nâng mũi

Breast reduction – Phẫu thuật thu nhỏ ngực

Breast augmentation – Phẫu thuật nâng ngực

Eyelid Surgery – Phẫu thuật mí mắt

Body Contouring – Tạo hình cơ thể

Laser Skin Resurfacing – Tái tạo da bằng laser

Recovery Period – Giai đoạn phục hồi

Aesthetician – Chuyên viên thẩm mỹ

Patient Consultation – Tư vấn bệnh nhân

Medical History – Tiểu sử bệnh án

Surgical Complications – Biến chứng phẫu thuật

Minimally Invasive Procedures – Các phương pháp gây mê ít xâm lấn

Từ vựng liên quan phẫu thuật thẩ mỹ

Orthopedic surgery: Phẫu thuật chỉnh hình

Reconstructive surgery: Phẫu thuật phục hồi

Dental surgery: Phẫu thuật nha khoa

Trim Maxillofacial: Gọt xương hàm

Buttocks liposuction: Hút mỡ mông

Abdominal liposuction: Hút mỡ bụng

Liposuction eye puffiness: Hút mỡ bọng mắt

Chin face V line: Độn cằm vline

Body slimming: Giảm béo toàn thân

Wrinkle improverment : Xóa nhăn

Hyper sensitivity : độ nhạy cao

Vaginal Tightening : Se khít âm đạo

Body contouring : Chống chảy xệ body

Xoa bóp thư giãn tay: Hand massage

Tẩy tế bào chết: Scrub – Skin peeling: Lột da chết, tẩy da chết sâu

Skin treatment: Liệu trình điều trị/chăm sóc da

Body treatment: Liệu trình chăm sóc cơ thể

Facial treatment: Liệu trình điều trị/chăm sóc da mặt

Herbal wrap: Quấn nóng thảo dược

Seaweed wrap: Quấn nóng tảo biển

Aromatherapy: Liệu pháp mùi hương

Oxygen facial: Liệu trình phun oxy

Swedish massage: Mát xa Thụy Điển

Hot stone massage: Mát xa đá nóng

Four-hand massage: Mát xa 4 tay (2 kỹ thuật viên)

Deep tissue massage: Mát xa cơ sâu

Ayurvedic massage: Mát xa Ayurveda (có nguồn gốc Ấn Độ, thường được gọi là phương pháp trường sinh của Ấn Độ)

Collagen therapy: Liệu pháp sử dụng collagen

Eyebrow threading: Se lông mày bằng chỉ

Milk and honey bath: Tắm sữa và mật ong

Body scrub: Tẩy da chết cơ thể dạng hạt

Facial scrub: Tẩy da chết mặt dạng hạt

Affected area: Vùng da bị ảnh hưởng

Post-inflammatory pigmentation: Thâm sau mụn

Locker area: Khu vực thay đồ (khu vực tủ đựng đồ)

Disposable underwear: Trang phục lót dùng một lần

Dermatologist-recommended: Được bác sĩ da liễu khuyên dùng

Dermatologist-tested: Được bác sĩ da liễu kiểm nghiệm

Makeup remover: Sản phẩm tẩy trang

Green tea extract: Chiết xuất trà xanh

Trên đây là những thông tin về tiếng anh chuyên ngành phẫu thuật thẩm mỹ mà KISS English muốn đem đến cho bạn. Hy vọng bài viết này phù hợp và bổ ích với bạn. Chúc bạn có một buổi học vui vẻ và hiệu quả.

Xem thêm bài viết của KISS English:

Khoa Phẫu thuật tạo hình và Thẩm mỹ

Đáp ứng và phục vụ đầy đủ nhu cầu khám chữa bệnh ngày càng cao của cán bộ, nhân viên Ngành Thông tin – Truyền thông và nhân dân trong cộng đồng, năm 2019 Bệnh viện Bưu điện thành lập Khoa Phẫu thuật tạo hình và Thẩm mỹ. Khoa được đầu tư đầy đủ các trang thiết bị, công nghệ làm đẹp tiên tiến, hiện đại với đội ngũ bác sĩ, chuyên gia có trình độ tay nghề cao cùng sự hỗ trợ về chuyên môn của tất cả các khoa phòng thuộc Bệnh viện đa khoa hạng I. Với thế mạnh sẵn có về nguồn nhân lực và trang thiết bị kỹ thuật hiện đại, Khoa đã từng bước trở thành một trong các khoa mũi nhọn của Bệnh viện, đáp ứng nhu cầu làm đẹp an toàn của khách hàng.

Tập thể cán bộ, y bác sĩ Khoa PTTH&TM

Chức năng, nhiệm vụ Khám, chẩn đoán, điều trị bệnh lý chuyên khoa phẫu thuật tạo hình, phẫu thuật thẩm mỹ; thực hiện các thủ thuật thẩm mỹ nội khoa, chăm sóc da và Laser thẩm mỹ; nghiên cứu khoa học, đào tạo và tổ chức các hoạt động chuyên môn khác trong phạm vi được Bệnh viện Bưu điện cho phép, phù hợp với quy định của Bộ Y tế và Pháp luật. Cụ thể:  - Giúp khách hàng khắc phục các khuyết điểm trên gương mặt và cơ thể để nâng cao chất lượng cuộc sống, trở nên tự tin và hạnh phúc. - Thực hiện các công việc chăm sóc da chuyên sâu và nhờ sự hỗ trợ đắc lực của công nghệ để mang đến hiệu quả cao nhất cho khách hàng.  - Cung cấp dịch vụ chăm sóc toàn diện, chu đáo nhằm mang đến khách hàng những trải nghiệm thẩm mỹ an toàn, chuyên nghiệp. Đội ngũ cán bộ, nhân viên Khoa Phẫu thuật Tạo hình và Thẩm mỹ - Bệnh viện Bưu điện gồm có 4 bác sĩ phẫu thuật/da liễu và 8 điều dưỡng trình độ chuyên môn cao, yêu nghề, nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực Phẫu thuật Tạo hình và Thẩm mỹ.

Ths.Bs Hoàng Mạnh Ninh – Trưởng Khoa Phẫu thuật Tạo hình và Thẩm mỹ Bệnh viện Bưu điện

Kinh nghiệm làm việc của Ths.Bs Hoàng Mạnh Ninh • Hơn 10 năm kinh nghiệm phẫu thuật ngoại khoa - thẩm mỹ • Bác sĩ Phẫu thuật chuyên khoa tạo hình Đại học Y Hà Nội • Thành viên Hiệp hội PTTM Hà Nội và PTTM Việt Nam • Thạc sĩ Ngoại khoa Đại học Y Hà Nội • Tốt nghiệp Đại học Y Hà Nội • Đã tham gia các khóa đào tạo: + Khóa tạo hình thẩm mỹ mắt KCCS 2015 + Khóa tạo hình mũi sụn sườn và nâng V1 nội soi Korea + Khóa tạo hình mũi cấu trúc Philipine + Các khóa học chuyên sâu về vi phẫu, laser, tạo hình V1 - bụng tại Viện TW Quân đội 108, Viện Tai Mũi Họng HCM... Thế mạnh của Khoa Có đội ngũ Bác sĩ, Điều dưỡng trình độ chuyên môn cao với phong cách phục vụ tận tâm – nhiệt tình. Được trang bị dàn máy móc – công nghệ thẩm mỹ và da liễu hiện đại bậc nhất hiện nay, có xuất xứ Hoa Kỳ và được FDA chứng nhận. Tập thể khoa PTTH&TM rất tâm huyết với nghề và liên tục được đào tạo nâng cao tại các Trung tâm lớn trong nước cũng như ngoài nước.  Các kỹ thuật, dịch vụ được triển khai tại Khoa Dịch vụ thẩm mỹ vùng mặt: nâng mũi, cắt mí, nâng cung mày, độn cằm, độn thái dương, tạo hình môi trái tim, tạo má lúm, sửa mũi – mí hỏng… Dịch vụ thẩm mỹ cơ thể: hút – cấy mỡ, nâng ngực, thẩm mỹ vùng kín, nâng mông, thu quầng vú, kéo núm vú tụt, tạo hình bụng, treo sa trễ, thu gọn ngực phì đại, cắt tuyến vú… Dịch vụ thẩm mỹ khác: trị ngủ ngáy, hút tuyến mồ hôi nách, tiêm sẹo, tiêm filler – botox, sửa sẹo… Dịch vụ thẩm mỹ da công nghệ cao: trị mụn, chăm sóc da, điện di, căng bóng da, trị nám – tàn nhang, nâng cơ Liftera Advanced, giảm mỡ nội khoa Legend Pro+, điều trị bớt sắc tố, xóa xăm, điều trị sẹo – giãn mạch – rạn da, trẻ hóa cô bé Fotona 4D… Công nghệ nâng ngực không chạm: sử dụng phễu chuyên dụng để đặt túi ngực vào khoang thay thế cho việc dùng tay giúp quá trình thực hiện nhẹ nhàng, nhanh chóng hơn. Công nghệ hút mỡ độc quyền Vaser Air+: là sự kết hợp của 3 loại máy hút mỡ tối tân xuất xứ Hoa Kỳ, được FDA chứng nhận: Vaser Lipo, Power và MicroAire. Công nghệ cấy mỡ All-in-Side: quy trình hút và cấy mỡ được thực hiện hoàn toàn khép kín, đảm bảo các tế bào mỡ có chất lượng cao nhất và vô khuẩn tuyệt đối. Kỹ thuật thẩm mỹ vùng kín chuyên sâu Máy Vectra XT 3D giúp mô phỏng kết quả sau phẫu thuật Dao Plasma ứng dụng trong kỹ thuật treo sa trễ, tạo hình bụng Công nghệ J-Plasma giúp săn, co hồi da ngay sau hút mỡ Chiếu tia Plasma lạnh, đèn sinh học Bella Lux sau phẫu thuật Thành tựu của Khoa Tiếp đón trung bình 320-400 lượt khách hàng mỗi tháng. 98% khách hàng hài lòng sau khi sử dụng dịch vụ và 80% khách hàng giới thiệu bạn bè và người thân đến sử dụng dịch vụ. Địa chỉ liên hệ: Khoa Phẫu thuật Tạo hình và Thẩm mỹ Bệnh viện Bưu điện: số 49 Trần Điền, Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội. Điện thoại: 024 3221 6095 Email: [email protected]

PHẪU THUẬT THẨM MỸ: MẮT, MŨI & MÔI/MIỆNG & DỊCH THUẬT

1. PHẪU THUẬT TẠO HÌNH & PHẪU THUẬT THẨM MỸ

Trước tiên phẫu thuật tạo hình (plastic surgery) /ˌplæstɪk ˈsɜːdʒəri/ có hai ngành:  1. Phẫu thuật thẩm mỹ (cosmetic surgery) /kɒzˈmetɪk ˈsɜːdʒəri/  2. Phẫu thuật tạo hình (reconstructive /ˌriːkənˈstrʌktɪv/ plastic surgery)  Một khi nói đến ‘plastic surgery’ thì nó có thể bao gồm ‘cosmetic surgery’ vì ‘cosmetic surgery’ chỉ là một ngành/nhánh của phẫu thuật tạo hình (reconstructive plastic surgery) nhưng cũng cần lưu ý khi nói đến phẫu thuật thẩm mỹ (cosmetic/aesthetic /iːsˈθetɪk/ , /esˈθetɪk/ surgery) người ta không hàm ý/hay nói đến phẫu thuật tạo hình (plastic surgery).

2. TỪ VỰNG PHỔ THÔNG & THUẬT NGỮ CHUYÊN NGÀNH

Nếu ai đó nói: ‘Tôi mới nhấn mí, sửa mũi, và sửa môi’ và nhờ ai đó dịch sang tiếng Anh câu này thì tôi chắc chắn ít nhiều sẽ làm cho người dịch lúng túng với các từ vựng dù là phổ thông như ‘nhấn mí’, ‘sửa mũi’…. Một lí do khá đơn giản là vì ta không am hiểu chủ đề (ở đây thẩm mỹ) nhưng đôi lúc các nhà chuyên môn y khoa thẩm mỹ yêu cầu ta dịch sang tiếng Anh các thuật ngữ như ‘phẫu thuật tạo hình mi mắt’, ‘phẫu thuật tạo hình mũi’, ‘phẫu thuật tạo hình miệng’… thì việc trả lời yêu cầu này bằng thành ngữ tiếng Anh là điều dễ hiểu ‘It’s all Greek to me’. Thành ngữ này nếu ta dịch sát nghĩa như ‘Nó hoàn toàn là tiếng Hy lạp đối với tôi’ thì nó đúng với hệ thuật ngữ y học vì 2/3 tiếng Anh y học có gốc gác là tiếng La tinh và Hy lạp dù nghĩa của thành ngữ trên chỉ là ‘I don’t know’.

a. MẮT: TỪ VỰNG PHỔ THÔNG & THUẬT NGỮ CHUYÊN NGÀNH

Nếu ta hỏi từ tương đương ở tiếng Anh của từ ‘mắt’ thì ngay cả học sinh lớp 3 cũng trả lời được và từ chỉ nghề nghiệp như bác sĩ chuyên khoa mắt các em cũng thể trả lời ngon ơ là ‘eye doctor’nhưng nếu một giáo viên tiếng Anh thậm chí là giáo viên chuyên về bộ môn dịch đọc một văn bản chuyên ngành có thuật ngữ ‘ophthalmologist’ /ˌɒfθælˈmɒlədʒɪst/,/ˌɑːfθælˈmɑːlədʒɪst/ thì họ sẽ thấy lúng túng hơn nhiều so với từ vựng ‘eye doctor’ dù cả hai đều có nghĩa là ‘bác sĩ mắt’.

3 GỐC TỪ (ROOTS): ‘OPT/O-’, ‘OPTIC/O-’ và ‘OPHTHALM/O-’ & 3 HẬU TỐ CHỈ NGHỀ NGHIỆP: ‘-METRIST’, ‘-IAN’ và ‘-LOGIST’

Khi nói đến ‘mắt’, một trong những giác quan đặc biệt (special senses) của hệ thuật ngữ y học người ta thường nghĩ đến 3 gốc từ (roots): ‘opt/o-’, ‘optic/o-’ và ‘ophthalm/o-’ và 3 gốc từ này kết hợp với 3 hậu tố chỉ nghề nghiệp như ‘-metrist’, ‘-ian’ và ‘-logist’ cho ra 3 thuật ngữ y học chỉ nghề nghiệp liên quan đến mắt như:

- Optometrist’ /ɒpˈtɒmətrɪst/ ; /ɑːpˈtɑːmətrɪst/ : bác sĩ mắt (chẩn đoán các bệnh về mắt nhưng không điều trị) và kiêm việc đo thị giác. - Optician /ɒpˈtɪʃn/ , /ɑːpˈtɪʃn/ : người bán kính). - Ophthalmologist /ˌɒfθælˈmɒlədʒɪst/,/ˌɑːfθælˈmɑːlədʒɪst/ : bác sĩ chuyên khoa mắt.

Xét về phương diện thẩm mỹ thì việc làm đẹp cửa sổ tâm hồn như ‘nhấn mí’ (tạo mắt hai mí), ‘bấm mí thẩm mỹ’…. mà thuật ngữ chuyên ngành gọi là ‘phẫu thuật tạo hình mí mắt’ thì ở trường hợp này đòi hỏi người dịch phải có kiến thức về thuật ngữ y khoa mà ở đây là gốc từ ‘blepharo-’ có nghĩa là ‘mí mắt’ (eyelid) và hậu tố ‘-plasty’ (chỉ phương thức phẫu thuật có nghĩa là ‘tạo hình’) và thế ta có từ ‘blepharoplasty’ có nghĩa là ‘phẫu thuật tạo hình mí mắt’. Khi có từ ‘blepharoplasty’ /ˈblɛf(ə)rə(ʊ)ˌplasti/ và ta muốn tìm một từ đồng nghĩa với nó thì ta chỉ việc gõ trên Google ‘blepharoplasty’, also known as/also called …. Thì ta sẽ nhận được một hay hơn một kết quả mà ở đây là từ phổ thông như ‘eyelid surgery, eye lift’, đồng nghĩa với thuật ngữ chuyên ngành vừa nêu.

b. MŨI: TỪ VỰNG PHỔ THÔNG & THUẬT NGỮ CHUYÊN NGÀNH

Giống như ‘eye’ (mắt) từ ‘nose’ (mũi) là một từ phổ thông mà ngay ở một trường mẫu giáo đã thấy đưa những từ này dạy cho các cháu ở chủ đề ‘các bộ phận cơ thể người trong chương trình dạy tiếng Anh cho trẻ nhưng thuật ngữ chuyên ngành của nó là gốc từ ‘rhino-’ mà ta ít gặp trong hội thoại hàng ngày, gốc từ này kết hợp với hậu tố ‘-logist’ cho ta từ ‘rhinologist’ /rʌɪˈnɒlədʒɪst/ có nghĩa là ‘bác sĩ chuyên khoa mũi’. Cần được nói thêm là gốc từ ‘rhino-’ thường đi với hai gốc từ khác là ‘oto-’ (tai) và ‘laryngo-’ (họng) khi kết hợp với hậu tố chỉ nghề nghiệp ‘logist-’ cho ra một từ bác sĩ kết hợp 3 chuyên khoa ‘tai - mũi - họng’ là ‘otorhinolaryngologist’ /ˌəʊtə(ʊ)ˌrʌɪnəʊˌlarɪŋˈɡɒlədʒɪst/ .  Cũng như ‘nhấn mi’, ‘bấm mí’ (blepharoplasty, eyelid surgery, eye lift) việc làm đẹp mũi hay còn gọi ‘nâng mũi’/‘sửa mũi’ mà thuật ngữ chuyên ngành gọi là ‘phẫu thuật tạo hình mũi’ và muốn biết tương đương ở tiếng Anh từ sau cũng phải cần biết gốc từ ‘rhino-’ có nghĩa là ‘mũi’ và hậu tố ‘-plasty’ có nghĩa là ‘tạo hình’ và kết hợp lại ta có thuật ngữ ‘rhinoplasty’ có nghĩa là ‘phẫu thuật tạo hình mũi’ nhưng từ phổ thông đồng nghĩa với ‘rhinoplasty’ /ˈrʌɪnə(ʊ)ˌplasti/ lại là một từ dễ dùng ‘nose job’. Ta có thể bắt gặp các câu đại loại như thế này trên internet: ‘The nose job or rhinoplasty is one of the most common procedures…’. ‘Rhinoplasty (more commonly referred to as a nose job) is a surgical procedure that reshapes or resizes the nose….’, ‘Nose surgery, also known as rhinoplasty, nose shaping or nose job.’

c. MÔI/MIỆNG: TỪ VỰNG PHỔ THÔNG & THUẬT NGỮ CHUYÊN NGÀNH

Miệng là nơi mà phái đẹp thường khoe nụ cười như ‘hoa hàm tiếu’ vì vậy ngoài ‘mắt’ và ‘mũi’ nơi còn lại trên khuôn mặt mà phái đẹp khó bỏ qua, đặc biệt những phụ nữ có đôi môi khá dày nên phẫu thuật để ‘thu nhỏ’ thì từ tiếng Anh tương đương là ‘lip reduction’, hai từ đồng nghĩa với nó là ‘lip lift’, ‘lip augmentation’. Tuy nhiên, thuật ngữ tiếng Anh tương đương với ‘phẫu thuật tạo hình môi/miệng’ lại là ‘cheiloplasty’ /'kaɪləplæsti/, gốc từ ‘cheilo-’ là ‘môi’ và hậu tố ‘plasty’ là ‘tạo hình’. Vậy, khi ta muốn dịch sang tiếng Anh một chủ đề thẩm mỹ với câu nói: ‘Bà xã mình mới ‘nhấn mí’, ‘sửa mũi’, ‘làm môi’ …. thì việc nắm các từ vựng phổ thông (My wife has just had an ‘eye lift’, ‘nose job’ and ‘lip lift’) hoặc thuật ngữ chuyên ngành thẩm mỹ (My wife has just had ‘blepharoplasty’, ‘rhinoplasty’and ‘cheiloplasty’) ở tiếng Anh là cần thiết.

1. Opt(o)- /ɒpt(əʊ )/ : mắt eye

2. Optic(o)- /ɒptik (əʊ)/: mắt eye

3. Ophthalm(o)- /ˌɒfθælˈm(əʊ)/: mắt eye

5. Rhin(o)-/raɪn(əʊ) : mũi nose

6. Laryng(o)- /larɪŋɡ(əʊ)/: họng throat

7. Cheil(o)- kaɪl(əʊ )/: môi lip

1. -Metrist /mətrɪst/: người đo measurer

2. -Logist /lədʒɪst /: chuyên gia/bác sĩ chuyên khoa specialist

3. -Plasty /plæsti/: tạo hình repair

CÁC THUẬT NGỮ TRONG BÀI LIÊN QUAN ĐẾN CÁC HỆ ĐÃ HỌC

1. Cosmetic surgery /kɒzˈmetɪk ˈsɜːdʒəri/: Phẫu thuật thẩm mỹ

2. Reconstructive /ˌriːkənˈstrʌktɪv/ plastic surgery: Phẫu thuật tạo hình

3. Cosmetic/aesthetic /iːsˈθetɪk/ , /esˈθetɪk/ surgery): Phẫu thuật thẩm (không hàm ý/hay nói đến phẫu thuật tạo hình)

4. Blepharo.plasty /ˈblɛf(ə)rə(ʊ)ˌplæsti/: Phẫu thuật tạo hình mí mắt

5. Cheilo.plasty /'kaɪləplæsti/: Phẫu thuật tạo hình môi/miệng

6. Rhino.plasty /ˈraɪnə(ʊ)ˌplæsti/: phẫu thuật tạo hình mũi đn. nose job

7. Ophthalmo.logist /ˌɒfθælˈmɒlədʒɪst/,/ˌɑːfθælˈmɑːlədʒɪst/: Bác sĩ mắt

8. Oto.rhino.laryngo.logist /ˌəʊtə(ʊ)ˌrʌɪnəʊˌlarɪŋˈɡɒlədʒɪst/: Bác sĩ tai-mũi-họng

9. Opto.metrist /ɒpˈtɒmətrɪst/ ; /ɑːpˈtɑːmətrɪst/ : Bác sĩ mắt (chẩn đoán các bệnh về mắt nhưng không điều trị) và kiêm việc đo thị giác.

10. Optician /ɒpˈtɪʃn/ , /ɑːpˈtɪʃn/ : Người bán kính).

1. Eyelid surgery, eye lift: Nhấn mi, bấm mí

2. Nose job, nose shaping: Nâng mũi, sửa mũi

3. Lip reduction, lip lift, lip augmentation: Làm môi (dày hẹp lại)/chỉnh sửa môi/ Làm đầy môi mỏng

5. E.N.T doctor: Bác sĩ tai-mũi-họng

Nhóm Nghiên cứu ngôn ngữ, Văn Hóa và Dịch thuật